I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước;
Nghị định số 82/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT ngày 29/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số;
Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 26/3/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Hải Dương về “Chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030";
Kế hoạch hành động số 2358/KH-UBND ngày 25/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về thực hiện Nghị quyết “Chuyển đổi số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
Kế hoạch số 171/KH-UBND ngày 19/01/2021 của UBND tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
Quyết định số 1843/QĐ-UBND ngày 11/6/2018 của UBND tỉnh Hải Dương ban hành Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hải Dương phiên bản 1.0; Quyết định số 994/QĐ-UBND ngày 31/3/2021 của UBND tỉnh Hải Dương ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hải Dương phiên bản 2.0;
Quyết định 2021/QĐ-UBND ngày 05/8/2024 của UBND tỉnh ban hành Chiến lược dữ liệu tỉnh Hải Dương đến năm 2030.
II. MỤC TIÊU
- Mục tiêu chung
- Tập trung thực hiện mục tiêu đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và phát huy chuyển đổi số để nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước; nâng cao năng lực chỉ đạo, điều hành, đẩy mạnh cải cách hành chính, đáp ứng nhu cầu phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả khai thác các thiết bị hạ tầng hiện có, từng bước nâng cấp các trang thiết bị; đồng thời đảm bảo an toàn thông tin, an toàn dữ liệu.
2. Mục tiêu cụ thể
- 85% hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước). Đảm bảo 100% công việc được trao đổi qua hệ thống văn bản điều hành và hòm thư công vụ.
- 100% văn bản đi của Ban được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng (trừ văn bản thuộc bí mật nhà nước).
- 100% các máy tính được cài đặt phần mềm phòng chống virus có bản quyền hoặc phần mềm phòng chống mã độc tập trung của tỉnh.
- Hệ thống thông tin của Ban được xác định cấp độ và triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ.
- 100% công chức, viên chức, người lao động thuộc Ban được tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về bảo đảm an toàn thông tin. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng số cơ bản.
- Đảm bảo 100% chứng từ của Ban thanh toán đều dùng hóa đơn điện tử và giao dịch trực tuyến.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, vận động công dân, tổ chức và doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần (trực tuyến) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban; phấn đấu 100% tỷ lệ Dịch vụ công phát sinh hồ sơ trực tuyến; 100% tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến.
- 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định phải số hóa.
- Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với chất lượng cung dịch vụ công đạt tối thiểu 90%.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Hạ tầng kỹ thuật
Nâng cấp mạng nội bộ và hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin của Ban đảm bảo trang thiết bị hiện đại, đồng bộ, thống nhất.
2. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Duy trì hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc của tỉnh.
- Duy trì, vận hành hệ thống Thư điện tử công vụ của tỉnh.
- Tiếp tục triển khai ứng dụng chữ ký số trên nền tảng di động.
3. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số phục vụ người dân và doanh nghiệp
Tiếp tục rà soát, chuẩn hóa quy trình giải quyết các thủ tục hành chính. Thực hiện tích hợp các dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần lên Hệ thống tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
Triển khai thực hiện Hệ thống Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương để xây dựng hệ thống quản lý thông tin tập chung về các KCN, và các doanh nghiệp trong KCN, cung cấp cho các doanh nghiệp công cụ tương tác với các đơn vị chuyên môn của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương, hiện đại hóa quy trình quản lý KCN trên địa bàn tỉnh, góp phần xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số.
4. Đào tạo, tuyên truyền, phổ biến kiến thức về công nghệ thông tin và chuyển đổi số, bố trí nhân sự phụ trách chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị
- Tham gia các khóa đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho cán bộ chuyên trách, phụ trách công nghệ thông tin, thành viên Tổ triển khai công tác chuyển đổi số và an toàn thông tin của Ban do cơ quan có thẩm quyền tổ chức nhằm thực hiện tốt việc vận hành, khai thác, phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử; triển khai các khóa đào tạo, bồi dưỡng về công nghệ thông tin, chuyển đổi số đến các phòng chuyên môn, nghiệp vụ; khuyến khích công chức đăng ký tham gia nhằm nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin.
- Tiếp tục tăng cường tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của công chức, người lao động về tầm quan trọng của việc ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động quản lý, chỉ đạo điều hành, chuyên môn nghiệp vụ của Ban.
5. Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin
- Tuyên truyền, phổ biến đến công chức, viên chức, người lao động thuộc Ban các văn bản quy phạm pháp luật; tập huấn nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng về an toàn thông tin mạng.
- Tham gia các khóa tổ chức huấn luyện, diễn tập, phòng ngừa sự cố, bảo đảm các điều kiện sẵn sàng đối phó, ứng cứu, khắc phục sự cố máy tính do cơ quan có thẩm quyền tổ chức.
- Thực hiện đánh giá an toàn thông tin hàng năm theo quy định và hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
V. GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI
1. Giải pháp về môi trường chính sách
- Thường xuyên cập nhật, triển khai có hiệu quả đến các phòng chuyên môn, nghiệp vụ các văn bản của Trung ương, của tỉnh về lĩnh vực công nghệ thông tin và chuyển đổi số.
- Thực hiện tốt quy chế quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thông tin của Ban được áp dụng chung cho các phòng, đơn vị trực thuộc Ban.
2. Giải pháp tổ chức, triển khai
- Nâng cấp mạng nội bộ và hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin cho Ban đảm bảo trang thiết bị hiện đại, đồng bộ, thống nhất.
- Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền dưới nhiều hình thức về hiệu quả và lợi ích khi ứng dụng công nghệ thông tin.
- Triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động của đơn vị trên cơ sở phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hải Dương đã được phê duyệt.
- Gắn kết chặt chẽ ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính, gắn trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị với kết quả ứng dụng công nghệ thông tin và cải cách hành chính của đơn vị mình.
- Tăng cường các hoạt động của Tổ triển khai Chuyển đổi số của Ban; nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị trong triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, thực hiện chuyển đổi số, xây dựng và phát triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số.
VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Thực hiện Xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu các khu công nghiệp tỉnh.
- Tổng kinh phí: 5.613.348.000 đồng (Bằng chữ: Năm tỷ sáu trăm mười ba triệu, ba trăm bốn mươi tám nghìn đồng).
- Nguồn kinh phí: Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2025.
2. Thực hiện mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác quản lý của Ban Quản lý các khu công nghiệp, nâng cấp hệ thống an toàn thông tin.
- Tổng kinh phí: 279.250.000 đồng (Bằng chữ: Hai trăm bảy mươi chín triệu, hai trăm năm mươi nghìn đồng).
- Nguồn kinh phí: Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2025.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổ triển khai công tác Chuyển đổi số và an toàn thông tin của Ban tích cực, chủ động tham mưu triển khai các nội dung nhiệm vụ chuyển đổi số của Ban theo kế hoạch.
2. Văn phòng Ban:
Tham mưu bố trí kinh phí bảo đảm cho kế hoạch được thực hiện;
- Phối hợp với các phòng, ban, đơn vị trực thuộc chuẩn hóa, số hóa các quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng; thực hiện số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử theo quy định.
- Cập nhật đưa tin các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về chuyển đổi số trên Trang thông tin điện tử của Ban.
- Hướng dẫn, thường xuyên theo dõi, đôn đốc, tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác chuyển đổi số, tổng hợp, báo cáo kết quả theo quy định.
3. Các phòng, đơn vị trực thuộc
- Phổ biến, quán triệt nội dung kế hoạch này đến công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị, tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo hoàn thành với chất lượng, hiệu quả cao nhất.
- Định kỳ tổng hợp, đánh giá, báo cáo tình hình tổ chức thực hiện gửi về Văn phòng Ban để tổng hợp, theo dõi./.